Chào anh em. Ở bài viết về ống thủy lực trước, mình đã trình bày về cách chọn ống thủy lực với nguyên lí STAMP dễ nhớ. Ở bài này, mình sẽ giải mã cho anh em những dòng chữ kí hiệu trên thân ống thủy lực. Trước tiên, anh em cần đọc bài viết mình giới thiệu về ống thủy lực trước khi đọc tiếp. Những kiến thức về ống thủy lực ở bài trước sẽ không được nói lại. Vì vậy anh em tham khảo bài viết trước nhé.
Ống thủy lực mình đang nói ở đây là ống thủy lực mềm. Khác với ống thủy lực bằng thép không gỉ hay bằng đồng thau, ống thủy lực mềm có độ linh hoạt nhất định, có thể cuốn lại được như sợi dây. Ống mềm giúp cho việc di chuyển ống và bố trí tiện dụng hơn rất nhiều.
Ống thủy lực mềm trong tiếng anh là Hydraulic hose.
Ống thủy lực bằng thép tùy loại có độ dày khác nhau, chịu được áp suất khác nhau. Thường thì ống thép có kết cấu đơn giản và không có nhiều vấn đề cần bàn luận. Còn ống thủy lực mềm do việc kết hợp giữa khả năng di chuyển linh hoạt và phải chịu được áp suất cao nên có cấu tạo rất phức tạp. Được chia thành nhiều chủng loại, rất rất nhiều ứng dụng khác nhau nên vì thế, cũng tồn tại cả trăm loại ống thủy lực anh em ạ.
Mỗi tiêu chuẩn, mỗi ứng dụng, mỗi nhiệt độ và áp suất khác nhau, lại phân chia thành các loại ống khác nhau. Và các tiêu chuẩn, các ứng dụng và các thông số định lượng liên quan tới thông số kĩ thuật làm việc của ống thủy lực đều được in trên vỏ ống. Các thông số kĩ thuật của ống là các thông số nào thì anh em đọc bài viết về cấu tạo ống thủy lực bên trên nhé.
1. Giải thích thông số ghi trên ống thủy lực

Ống thủy lực 387 TC – 12
Rồi anh em nhìn vào hình ảnh trên thì sẽ thấy vài dòng bao gồm cả chữ và số. Có những loại ống, nhà sản xuất sẽ ghi chi tiết các giá trị định mức làm việc rõ. Nhưng cũng có những loại ống mà nhà sản xuất lại chỉ ghi kí hiệu bằng những chữ cái in hoa và số kèm dấu gạch. Anh em xem tôi giải thích qua ví dụ nhé.
Ví dụ trên thân ống thủy lực của Parker, nhà sản xuất ghi kí hiệu dọc trên thân ống là: 387TC-8 thì:
- 1/2 là kí hiệu của bán kính cong nhỏ nhất = 1/2 so với tiêu chuẩn SAE chung.
- 387 là tiêu chuẩn ống ( lát tôi sẽ giải thích kĩ cho anh em ở phần dưới)
- TC kí hiệu của tính chất lớp vỏ ống
- -12 là kí hiệu của kích thước ống thủy lực.
Rồi sau đây là phần giải thích chi tiết.
Ống thủy lực của chúng ta bao gồm rất nhiều tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chuẩn được xây dựng dựa trên mục đích sử dụng của ống thủy lực, nhiệt độ, áp suất …. và 387 là một trong số các tiêu chuẩn của ống thủy lực. Cụ thể chi tiết từng loại anh em sẽ được thấy ở mục ngay sau đây.

Bán kính uốn cong nhỏ nhất của ống thủy lực
TC, ST hoặc không ghi gì là các kí hiệu của lớp vỏ ống thủy lực. Khi không ghi gì, mặc định lớp vỏ ngoài của ống là ống thường. Ống dùng trong những hệ thống thủy lực cố định, dây ống không di chuyển và chịu mài mòn ít.
TC viết tắt của Tough Cover mang nghĩa là lớp vỏ dai. Hàm ý ở đây là bên ngoài ống được bọc một lớp vỏ vô cùng dai, chống chịu mài mòn tốt. Thông thường thì ống có chữ TC sẽ chống mài mòn lớn hơn ống bình thường gấp khoảng 80 lần ống bình thường.
ST viết tắt của cụm từ tiếng anh là Super Tough. Loại ống có chữ viết tắt ST trên thân có lớp vỏ chống mài mòn gấp khoảng 450 lần so với ống thông thường. Ống thường dùng trong những hệ thống ma sát vỏ lớn, ngoài công trường.
Thông số cuối cùng là kích thước ống thủy lực. Dấu trừ kèm số đằng sau là kí hiệu của một kích thước ống thủy lực. Cụ thể thì anh em tra bảng sau.
Kí hiệu ống |
Kích thước Inch |
Kích thước mm |
-3 | 3/16 | 3/16 | 5 | |
-4 | 4/16 | 1/4 | 6.3 | |
-5 | 5/16 | 5/16 | 8 | |
-6 | 6/16 | 3/8 | 10 | |
-8 | 8/16 | 1/2 | 12.5 | |
-10 | 10/16 | 5/8 | 16 | |
-12 | 12/16 | 3/4 | 19 | |
-16 | 16/16 | 1 | 25 | |
-20 | 20/16 | 1-1/4 | 31.5 | |
-24 | 24/16 | 1-1/2 | 38 | |
-32 | 32/16 | 2 | 51 |
Kí hiệu kích thước ống thủy lực như thế nào?
Kích thước ống thủy lực( inch) = số sau dấu trừ x 1/16
Anh em lưu ý kích thước ống thủy lực bên trên là kích thước đường kính trong ID và đơn vị tính là inch. Nếu muốn đổi ra mm thì:
Kích thước ống thủy lực( mm) = số sau dấu trừ x 1/16 x 25.4
Việc đọc kích thước ống thủy lực cũng rất quan trọng. Khi nhân xong anh em nhớ rút gọn phân số lại như cột thứ 3 nhé. Ví dụ ống 16/16 sẽ là ống 1 inch, ống 6/16 là ống 3/8 inch. Anh em chú ý điều nhỏ này để chuyên nghiệp hơn nhé.
2. Tiêu chuẩn ống thủy lực GLOBAL Hose

Ống thủy lực Global
Đây là dòng ống thủy lực thông dụng nhất. Nếu ứng dụng của anh em không có gì đặc biệt thì cứ lựa chọn loại ống này. Được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 18752, ống thủy lực Parker đáp ứng được hầu hết các ứng dụng thủy lực trong điều kiện thường. Trình bày một số điều kiện của tiêu chuẩn ống thủy lực ISO 18752 cho anh em đã nhé.
Ống thủy lực tiêu chuẩn ISO 18752 gồm có 4 loại ống:
- Loại A có nhiệt độ làm việc max là 100 độ C, khả năng chịu được xung áp lên tới 133% áp suất max tới 200.000 lần
- Loại B có nhiệt độ làm việc max là 100 độ C, khả năng chịu được xung áp lên tới 133% áp suất max tới 500.000 lần
- Loại C có nhiệt độ làm việc max là 120 độ C, khả năng chịu được xung áp lên tới 133% hoặc 120% áp suất max tới 500.000 lần
- Loại D có nhiệt độ làm việc max là 120 độ C, khả năng chịu được xung áp lên tới 133% áp suất max tới 1000.000 lần
Áp suất theo tiêu chuẩn ISO 18752 nằm trong dải 500 tới 8000 PSI tương đương 34.5 bar tới 551.5 bar. Kích thước từ -3 tới -64 tức là từ ống 3/16 tới ống 4 inch.
2.1 Ống thủy lực tiêu chuẩn 387

Tiêu chuẩn ống thủy lực 387
Áp suất làm việc của ống mềm thủy lực này là 3000 PSI tương đương 210 bar cho tất cả các size. Anh em cũng có thể lựa chọn thêm ống TC( vỏ ống dai) hay ống thủy lực ST( vỏ siêu dai). Được sử dụng rộng rãi trước kia nhưng hiện này nó không còn được ưa chuộng nữa.
Bán kính cong của ống thủy lực tiêu chuẩn 387 = 1/2 tiêu chuẩn ISO 18752. Ống linh hoạt hơn nên dễ uốn khi lắp đặt. Ống TC vỏ có độ dai gấp 80 lần loại vỏ thường và ống ST gấp 450 lần loại thường.

Bảng tra kích thước ống thủy lực tiêu chuẩn 387 Parker
Anh em tham khảo các thông số kĩ thuật của ống thủy lực theo tiêu chuẩn ISO 18752.
- Ứng dụng của ống thủy lực tiêu chuẩn 387 là dùng để dẫn dầu thủy lực và dầu bôi trơn cho các hệ thống.
- Lớp bên trong ống là cao su sợi tổng hợp. Lớp gia cố thép kiểu bện Braid Steel reinforcement của ống từ size -4 tới -8
- Kích cỡ ống thủy lực từ -10 tới -16 có 2 lớp gia cố kiểu bện
- 4 lớp gia cố kiểu xoắn cho kích thước từ -20 tới trừ -32
Về lớp vỏ ngoài của ống, loại chất liệu tiêu chuẩn cũng là cao su sợi tổng hợp cho loại tiêu chuẩn. Với ống mềm TC loại dai, thì vật liệu vỏ ngoài được sử dụng là loại cao su sợi tổng hợp nhưng có cơ tính tốt hơn, ngăn cản quá trình mài mòn xâm nhập. Và lớp vỏ tốt nhất là loại vỏ ST Super dai. Vật liệu cũng là loại cao su tổng hợp và cơ tính tốt nhất trong 3 loại.
- Nhiệt độ là việc của ống thủy lực tiêu chuẩn ISO 18752 là -40°F tới +212°F (-40°C tới +100°C)
- Đối với ống thủy lực TC hay ST thì nhiệt độ trong khoảng -40°F tới +257°F (-40°C tới +125°C).
2.2 Ống thủy lực tiêu chuẩn 487

Tiêu chuẩn ống thủy lực 487
Ống thủy lực tiêu chuẩn này có áp suất làm việc cao hơn áp suất của ống thủy lực tiêu chuẩn 487. Giá trị max là 4000 PSI tương đương 280 bar và áp suất này tương đương cho tất cả các size. Được thiết kế để dùng trong các hệ thống thủy lực khác nhau, ống thủy lực tiêu chuẩn 487 gồm loại thường, loại TC và loại ST.
Lớp trong cùng của ống là loại cao su tổng hợp tương thích với rất nhiều loại chất lỏng khác nhau. So với tiêu chuẩn ống thủy lực ISO 18752, ống thủy lực tiêu chuẩn 487 vượt trội hơn hẳn:
- Bán kính cong bằng 1/2 bán kính cong ISO 18752
- Mềm dẻo linh hoạt dễ lắp đặt tại các vị trí không thuận lợi
- Áp suất max 4000 PSI = 280 bar cho tất cả các size
- Ống vỏ dai TC gấp 80 lần ống tiêu chuẩn và ống Super dai ST gấp 450 lần ống tiêu chuẩn

Bảng tra ống thủy lực tiêu chuẩn 487 Parker
Ống mềm tiêu chuẩn này có thể dùng để vận chuyển môi chất là dầu thủy lực và dầu bôi trơn. Kết cấu lớp gia cố bên trong phân theo kích thước như sau:
- 2 lớp gia cố bện Braid reinforcement cho kích cỡ ống từ -4 đến -12
- 4 lớp gia cố xoắn thép cho kích cỡ ống mềm từ -16 tới -24
- 6 lớp gia cố xoắn thép cho kích cỡ ống -32
Lớp vỏ, về vật liệu thì tương tự như ống thủy lực tiêu chuẩn 387. Gồm có 3 loại tiêu chuẩn và TC, ST.
Nhiệt độ giới hạn làm việc của ống -40°F tới +212°F (-40°C tới +100°C). Với ống TC và ST thì giới hạn này là -40°F tới +257°F (-40°C tới +125°C).
2.3 Ống thủy lực tiêu chuẩn 722

Ống thủy lực tiêu chuẩn 722
Ống thủy lực tiêu chuẩn 722 với lớp gia cố dạng xoắn Spiral cho áp lực giới hạn max là 4000 PSI tương đương 280 bar kích cỡ từ -6 tới -16. Bán kính uốn cong nhỏ nhất chỉ bằng 1/2 so với ống 100R12 rất thuận tiện cho việc lắp đặt.
Dưới đây là các thông số của ống mềm thủy lực 722:
- Bán kính cong bằng 1/2 bán kính cong ISO 18752
- Áp suất max 4000 PSI = 280 bar
- Cấu trúc lớp gia cố là 4 lõi xoắn, tăng khả năng dâng áp, những ứng dụng nặng
- Lớp vỏ TC có độ bền gấp 80 lần loại thường và loại ST có độ bền gấp 450 lần

Bảng tra kích thước ống thủy lực tiêu chuẩn 722
Môi chất có thể sử dụng là dầu thủy lực thông thường và dầu bôi trơn. Cấu trúc lớp gia cố 4 lớp xoắn Spiral nâng cao khả năng chịu áp.
- Nhiệt độ làm việc của loại thường là 40°F tới +212°F (-40°C tới +100°C)
- Nhiệt độ làm việc của loại TC và ST là -40°F tới +257°F (-40°C tới +125°C)
2.4 Ống thủy lực tiêu chuẩn 787

Ống thủy lực tiêu chuẩn 787
Ống thủy lực tiêu chuẩn 787 có ấp suất làm việc max 5000 PSI, 350 bar. Từ tiêu chuẩn này trở đi, áp lực ống làm việc tăng và đủ đáp ứng cho các ứng dụng thủy lực max nhất trong các máy công trình.
- Bán kính cong bằng 1/2 bán kính cong ISO 18752
- Tất cả các kích cỡ ống có áp suất max pressure là 5000 PSI
- Ống sản xuất đáp ứng được tất cả tiêu chuẩn ISO 18752
- Đường kính OD nhỏ hơn khoảng 30% so với ống SAE spiral
- Quá áp tăng lên 2,000,000 lần
- Trọng lượng của ống cũng nhẹ hơn so với ống SAE
- Lớp vỏ TC có độ bền gấp 80 lần loại thường và loại ST có độ bền gấp 450 lần
Ống thủy lực tiêu chuẩn 787 dùng cho môi chất là dầu thủy lực cũng như dầu bôi trơn.

Bảng tra kích thước ống thủy lực tiêu chuẩn 787
Với kích cỡ từ -4 đến -6 tức là ống 1/4 và ống 3/8 thì cấu trúc lớp gia cố là 2 lớp bện. 4 hoặc 6 lớp gia cố bện cho kích thước ống từ -8 tới -32.
Lớp vỏ ngoài gồm 3 loại thường, TC và ST lần lượt có mức chống chịu mài mòn tốt.
- Nhiệt độ làm việc của loại thường là 40°F tới +212°F (-40°C tới +100°C)
- Nhiệt độ làm việc của loại TC và ST là -40°F tới +257°F (-40°C tới +125°C)
- Riêng đối với size ống từ -4 tới -6
2.5 Ống thủy lực tiêu chuẩn 797

Ống thủy lực tiêu chuẩn 797
Dòng ống thủy lực tiêu chuẩn 797 có áp suất làm việc max là 6000 PSI tương đương 420 bar. Ống mang một số đặc điểm nổi trội hơn:
- Bán kính cong nhỏ hơn 1/2 lần so với tiêu chuẩn ống thủy lực SAE
- Áp suất làm việc cao là 6000 PSI
- Đáp ứng được tiêu chuẩn ISO 18752
- Đường kính ống ngoài cũng nhỏ hơn 30% so với tiêu chuẩn SAE
- Gấp 2 lần số lần quá áp, số lần là 2,000,000 lần
- Trọng lượng nhẹ hơn so với ống tiêu chuẩn SAE
- Lớp vỏ TC có độ bền gấp 80 lần loại thường và loại ST có độ bền gấp 450 lần
Môi chất làm việc của ống là dầu thủy lực cung cấp cho các hệ thống. Kể cả dầu bôi trơn, làm mát, anh em cũng dùng ổn hết.

Bảng tra kích thước ống thủy lực Parker 797
Về kết cấu lớp gia cố bên trong, ống thủy lực theo tiêu chuẩn 797 có kết cấu:
- 2 lớp bện đối với size -4
- 4 hoặc 6 lớp xoắn đối với size từ -6 đến -32
Về nhiệt độ làm việc, ống có mức làm việc như sau:
- Nhiệt độ làm việc của loại thường là 40°F tới +212°F (-40°C tới +100°C)
- Nhiệt độ làm việc của loại TC và ST là -40°F tới +257°F (-40°C tới +125°C)
2.6 Tiêu chuẩn ống thủy lực 451TC and 451ST

Ống thủy lực tiêu chuẩn 451TC Parker
Đây là các loại ống thủy lực phù hợp cho môi trường làm việc mài mòn cao. Một số đặc điểm của ống:
- Bán kính uốn cong nhỏ bằng 1/2 lần ống mềm tiêu chuẩn SAE 100R1 giúp dễ lắp đặt và bố trí
- Lớp vỏ ngoài dai chống chịu mài mòn tốt
- Áp suất làm việc max 3000 PSI
Môi chất làm việc là dầu thủy lực thông thường, dầu thủy lực 32, dầu thủy lực 46, dầu thủy lực 68 hoặc dầu bôi trơn. Anh em nào chưa rõ về các loại dầu trên thì tham khảo bài viết sau nhé:
Lớp gia cố của ống thủy lực tiêu chuẩn 451TC hay 451ST có thể là 1 hay 2 lớp gia cố bện cho các kích cỡ ống từ -4 đến -20.

Bảng tra ống thủy lực tiêu chuẩn 797
Nhiệt độ làm việc của dầu thủy lực trong ống là -40°F tới +212°F (-40°C tới +100°C)
Về ống thủy lực tiêu chuẩn Globe, còn rất rất nhiều tiêu chuẩn nữa. Áp suất cao nhất là 420 bar. Nhiệt độ max là 125 độ C. Chúng ta sẽ chuyển sang loại ống thủy lực tiếp theo.
3. Ống thủy lực dùng cho đường hút hay đường hồi
Đặc điểm của ống thủy lực dùng trong đường hút hay đường hồi là áp suất làm việc thấp. Áp suất làm việc chỉ 62 tới 300 PSI tương đương 5 bar tới 21 bar. Rất nhỏ và tương đương khí nén anh em ạ. Riêng dòng 811HT dùng cho các ứng dụng có nhiệt độ cao.
Đặc điểm kĩ thuật của các ống thủy lực này là:
- Bán kính uốn cong chỉ bằng 1/2 bán kính uốn cong nhỏ nhất SAE
- Đáp ứng và vượt trội so với tiêu chuẩn ống SAE 100R4
- Anh em có thể dùng ép tuy ô thủy lực( phần này sẽ trình bày kĩ hơn ở phần cút nối)
- Nhiệt độ làm việc – 40º C tới +125º C
3.1 Ống thủy lực 811

Ông thủy lực tiêu chuẩn 811 Parker
Ống thủy lực loại này có thể dùng cả dầu thủy lực và dầu bôi trơn anh em nhé.
Đây là các thông số kĩ thuật của ống thủy lực 811.

Bảng tra kích thước ống thủy lực tiêu chuẩn 811
Lớp gia cố của ống thủy lực loại này là lớp sợi xoắn ốc hay sợi xoắn quanh trục nhiều lớp. Vật liệu lớp bên trong là cao su tổng hợp. Nhiệt độ hoạt động trong dải (-40°C tới +100°C).
3.2 Ống thủy lực 811HT

Ống thủy lực 811 HT
Dòng ống thủy lực lắp đặt cho đường ống hút và đường hồi. 2 loại đường dầu này có đặc điểm là áp suất dầu thấp. Trong hệ thống thủy lực của chúng ta, chỉ có đường đẩy là áp suất cao thôi nên nếu có thể dùng loại ống này với áp suất thấp thì chi phí cho hệ thống sẽ giảm đi rất nhiều.
Về môi chất, ống thủy lực tiêu chuẩn 811HT thích ứng với dầu thủy lực và dầu bôi trơn , dầu làm mát.
Về cấu tạo lớp gia cố, ống có 1 sợi thép xoắn ốc và nhiều lớp sợi xoắn quấn quanh trục như anh em thấy trên hình vẽ.

Bảng tra kích thước ống thủy lực tiêu chuẩn 811HT
Chất liệu lớp trong cùng là cao su tổng hợp và MSHA.
Dải nhiệt độ làm việc cho phép là (-46°C to +125°C).
3.3 Ống thủy lực 881

Ống thủy lực tiêu chuẩn 881
Cũng là loại ống thủy lực sản xuất dùng cho đường ống hút và đường ống hồi. Môi chất vận chuyển là dầu thủy lực thông thường và dầu bôi trơn.

Bảng tra kích thước ống thủy lực tiêu chuẩn 881
Thông số kĩ thuật thì tương tự như loại ống thủy lực 811HT.
4. Tiêu chuẩn ống thủy lực PUSH – LOK

Ống thủy lực Push – Lok
Dòng ống thủy lực Push – lok là loại ống có đặc điểm tương thích với hầu hết các loại chất lỏng. Khả năng tương thích với chất lỏng rộng nhất của ống thủy lực Parker.
Push – lok cũng đáp ứng được các ứng dụng và có kích cỡ ống nhiều hơn so với các loại ống khác. Áp suất làm việc cũng thuộc loại cao nhất, và là loại ống thủy lực đa năng nhất.
Ống thủy lực push – lok rất dễ sử dụng. Nó không cần kẹp hay dụng cụ đặc biệt khi lắp đặt. Và với hệ thống phân loại ống theo màu sắc, chúng ta dễ dàng quản lí tạo kho. Đây là một điểm mới của dòng ống thủy lực Parker.
Dòng ống công nghiệp áp suất thấp 801 và 804 là 2 dòng ống áp suất thấp đáp ứng được rất nhiều ứng dụng trong nhà máy. Lát nữa thông quan phần thông số kĩ thuật, tôi sẽ lấy ví dụ cho anh em.
Một số đặc điểm nối trội của dòng Push – LOK anh em cần biết :
- Dễ dàng lắp đặt, tổ chức và quản lí theo cụm, theo hệ thống bởi Parker đã phân loại chúng theo màu sắc.
- Dễ dàng và nhanh chóng lắp đặt, kết nối với nhau. Thời gian chỉ còn tính bằng giây. Thông thường là 1 đến 2 giây một đầu kết nối.
- Sử dụng gioăng phớt làm kín đặc biệt đảm bảo kín khít, bền trong thời gian dài.
4.1 Dòng ống Push – Lok 801

Ống thủy lực tiêu chuẩn 881
Với dòng ống thủy lực linh hoạt này, anh em có thể dùng cho môi chất là dầu thủy lực, dầu bôi trơn, hóa chất hay khí nén đều được. Với khí nén áp suất cao, các ống pu, pe không đáp ứng được áp suất thì anh em có thể sử dụng loại ống push – lok để nâng mức áp suất làm việc lên.
Về cấu tạo, do đặc điểm đây là dòng ống áp suất thấp, lớp bên trong là cao su tổng hợp và lớp gia cố là 1 lớp sợi bện. Áp suất làm việc max chỉ đạt 250 bar.

Bảng tra ống thủy lực tiêu chuẩn 801
Về nhiệt độ cho phép, ống push – lok 801 có các dải nhiệt độ dành riêng cho các loại môi chất:
- Đối với không khí, nhiệt độ ống cho phép là tới 70˚C
- Đối với nước, nhiệt độ max là 85˚C
- Đối với dầu, nhiệt độ từ (-40˚C to +125˚C)
Anh em để ý một số chú ý của Parker cho loại ống mềm push – lok 801 là không được dùng ống này cho bất cứ ứng dụng lạnh nào như ống điều hòa làm mát, bơm nhiệt…
Ống cũng không được dùng cho những ứng dụng va đập xung mạnh và thường xuyên.
4.2 Dòng ống Push – Lok 804 – Ứng dụng nhiệt độ cao

Tiêu chuẩn ống thủy lực 804
Đặc điểm lắp ghép nhanh, dễ dàng và lớp ống bên trong là cao su EPDM đáp ứng được việc vận chuyển nước nóng, không khí khô và hóa chất tương thích. Loại ống này không dùng cho dầu bôi trơn hay loại chất có gốc dầu. Không khí mà có dầu bôi trơn anh em cũng không được sử dụng.

Bảng tra kích thước ống thủy lực tiêu chuẩn 804
Nhiệt độ làm việc:
- Không khí:+70˚C
- Nước: +93˚C
4.3 Dòng ống Push – Lok 836 – Ứng dụng nhiệt độ cao

Ống thủy lực tiêu chuẩn 836 Parker
Đặc điểm nổi trội của ống thủy lực đa năng 836 là nhiệt độ cao.

Bảng tra kích thước ống thủy lực tiêu chuẩn 836
- không khí là +100˚C
- Nước là +85˚C
- Dầu là -48˚C tới +150˚C
- Dầu diezen: là -40˚C tới 150˚C
4.4 Dòng ống đa năng 821

Ống thủy lực tiêu chuẩn 821
Áp suất cao, được sử dụng rộng rãi cho hệ thống khí nén, những ứng dụng thông thường trong công nghiệp và các ứng dụng bảo dưỡng hệ thống.

Bảng tra kích thước ống thủy lực tiêu chuẩn 821
Lớp bên trong cùng là cao su tổng hợp, lớp gia cố là một lớp bện. Vỏ bên ngoài có cấu tạo là lớp bện sợi.
Về nhiệt độ làm việc của ống thủy lực parker 821:
- Khí : +70˚C
- Nước: +85˚C
- Dầu: -40˚C tới +100˚C
4.5 Ống thủy lực đa năng chống mài mòn, chống cháy 821 FR

Ống thủy lực 821FR
Môi chất sử dụng là hóa chất, dầu thủy lực, dầu bôi trơn, khí nén.

Bảng tra kích thước ống thủy lực 821FR
Lớp gia cố là một lớp sợi bện. Nhiệt độ làm việc của ống:
- Khí nén: +100˚C
- Nước: +85˚C
- Dầu: -40˚C tới +100˚C
5. Ống thủy lực dầu bôi trơn Phosphate Esters
Phosphate esters có tên tiếng việt là phốt phát este.

Ống thủy lực chất lượng tốt
Được sử dụng như một loại dầu bôi trơn được sử dụng rộng rãi nhất hoặc là một loại phụ gia bôi trơn. Chúng được sử dụng rộng rãi vì tính chất và độ an toàn của chúng vượt trội hơn so với các loại chất bôi trơn gốc dầu.
Giải thích kĩ cho anh em một chút về phốt phát este là một hợp chất được cấu tạo bởi sự thay thế nguyên tử Hidro của axit bằng gốc hidrocacbon của etyl.
Loại dầu này bôi trơn và có thể dùng trong các cơ cấu giảm chấn trong các giảm trấn thủy lực của chân càng máy bay khi tiếp đất. Dầu giảm chấn trong các giảm chấn thủy lực phù hợp với áp lực cao.
Ống thủy lực tiêu chuẩn này dùng để vận chuyển dầu bôi trơn, cung cấp cho các ngành công nghiệp cho cả 3 loại áp suất thấp, trung bình và cao.
Oring EPDM được gắn liền tại cút nối đảm bảo độ kín khít cao.
5.1 Ống thủy lực phốt phát este 424

Ống thủy lực tiêu chuẩn 424
Môi chất sử dụng là phốt phát este. Vật liệu lớp trong cùng là cao su chất lượng cao EPDM. Lớp gia cố là một lớp thép bện. Lớp vỏ bên ngoài là cao su EPDM màu xanh lá cây.

Bảng tra kích thước ống thủy lực tiêu chuẩn 424
Dải nhiệt độ làm việc là -40°C tới +80°C.
5.2 Ống thủy lực dầu – phốt phát este 304

Ống thủy lực tiêu chuẩn 304
Ở loại ống thủy lực này, môi chất dầu cũng có thể sử dụng được bên cạnh môi chất chính là phốt phát este. Lớp trong cùng là vật liệu cao su EPDM.
Lớp gia cố loại này là 2 lớp thép bện, nhiều hơn ống 424 1 lớp. Lớp vỏ ngoài cùng vẫn là Cao su EPDM màu xanh lá cây.

Bảng tra kích thước ống thủy lực 304
Nhiệt độ cho phép sử dụng ống tốt nhất là 40°C tới +80°C.
5.3 Ống thủy lực dầu – phốt phát este 774

Ống thủy lực tiêu chuẩn 774
Về thông số kĩ thuật của loại ống thủy lực này, tương tự như thông số kĩ thuật của ống thủy lực 304. Khác biệt đến từ lớp gia cố là 4 lớp thép xoắn quanh trục. Đường kính ống chỉ có từ -12 đến -32.

Bảng tra kích thước ống thủy lực 774
Xét cùng một kích cỡ ống thì ống thủy lực tiêu chuẩn 774 có áp suất cao hơn ống thủy lực 304. Ví dụ ống 304-12 có áp suất max là 155 bar thì ống thủy lực 774-12 là 280 bar.
5.4 Ống thủy lực dầu – phốt phát este F42

Ống thủy lực tiêu chuẩn F42
Ống thủy lực tiêu chuẩn F42 này có cấu tạo lớp gia cố là 4 hoặc 6 lớp thép xoắn. Áp suất max lớn hơn 2 loại trên. Cùng kích cỡ là -12, ống thủy lực 304-12 có áp suất max là 155 bar, ống 774-12 là 28 và ống F42-12 là 420 bar.

Bảng tra kích thước ống thủy lực F42
Ống thủy lực này dành cho các ứng dụng Phosphate-ester áp suất cao.
6. Ống thủy lực nhiệt độ thấp

Ống thủy lực Parker
Đây là seri ống thủy lực dùng trong những khu vực có nhiệt độ thấp, nhiệt độ âm. Các máy công trình hay tàu biển hoạt động trong những vùng băng giá, hàn đới băng tuyết cần phải sử dụng các ống thủy lực loại này.
Tại môi trường rất lạnh, ống thủy lực có thể bị xé ra và rò rỉ và điều này rất là phiền phức vì tại những nơi này thường thì rất khắc nghiệt. Các dịch vụ bảo dưỡng thay thế không thuận lợi để tiến hành.
Dầu rò rỉ tại những khu vực này làm ô nhiễm tới các môi trường sinh thái, khó thu hồi khắc phục. Chính vì vậy anh em cần phải lựa chọn ống thủy lực đặc biệt có nhiệt độ thấp để đảm bảo đúng chủng loại đáp ứng.
Tất nhiên ở nước ta thì không có nơi nào nhiệt độ âm cả. Thế nhưng các anh em làm trong các đơn vị tàu biển, thường xuyên tiến hành bảo trì bảo dưỡng cho các tàu biển nước ngoài đến cảng. Những tàu hàng này nếu từ xa đến, đi qua các vùng băng lạnh thì anh em cũng cần phải chú ý.

Máy công trình tại vùng lạnh
Những công ty đóng tàu hay xây dựng lắp ráp máy công trình cho các công ty nước ngoài đặt hàng thì cũng phải lưu ý để lựa chọn ống thủy lực chuẩn.
Dưới đây là các đặc điểm của ống chịu nhiệt độ thấp:
- Vận chuyển môi chất trong điều kiện lạnh, cực lạnh.
- Nhiệt độ thấp nhất là -57ºC
- Các ứng dụng trong xe công trình nặng, máy khai thác mỏ, các máy dọn tuyết…
6.1 Ống thủy lực nhiệt độ thấp Braided 472LT

Ống thủy lực tiêu chuẩn 472LT
Sử dụng cho các môi chất là dầu hoặc dầu bôi trơn.
Lớp trong ống là hợp chất cao su tổng hợp. Cấu tạo lớp gia cố ống thủy lực có độ bền kéo cao 2 lớp bện. Lớp vỏ là hợp chất su tổng hợp.

Bảng tra kích thước ống thủy lực 472LT
Nhiệt độ hoạt động của ống thủy lực là -57ºC tới +100ºC
6.2 Ống thủy lực nhiệt độ thấp Spiral 722LT

Ống thủy lực tiêu chuẩn 722LT
Ống thủy lực nhiệt độ thấp sử dụng để vận chuyển dầu bôi trơn hoặc dầu thủy lực cho các khu vực có điều kiện nhiệt độ thấp. Đặc biệt là các máy dọn tuyết, các máy công trình nặng ở các nước hàn đới.

Bảng tra kích thước ống thủy lực 722LT
Lớp bên trong là cao su tổng hợp Nitrile. Lớp gia cố của ống là 4 lớp thép xoắn trục. Lớp vỏ ngoài của ống thủy lực 722LT là cao su tổng hợp hoặc MSHA.
Nhiệt độ cho phép ống hoạt động tốt là -57ºC to +100ºC.
6.3 Ống thủy lực nhiệt độ thấp 792LT

Ống thủy lực tiêu chuẩn 792LT
Về thông số kĩ thuật của ống 792LT sẽ giống như các ống bên trên. Phần khác duy nhất của tiêu chuẩn này là phần cấu tạo lớp gia cố là 4 hoặc 6 lớp thép xoắn quanh trục chịu ứng xuất dãn, kéo lớn.

Bảng tra kích thước ống thủy lực 792
Áp suất max chịu được lớp hơn so với các ống thông thường. Max là 420 bar. Tuy nhiên, ở tiêu chuẩn này, hãng Parker chỉ cho sản xuất 3 kích cỡ là -16, -20, -24.
7. Ống thủy lực cho xe cộ

Ống thủy lực trên xe ô tô
Thì ống thủy lực này chuyên dành cho các phương tiện di chuyển. Trên các xe công trình, các xe tải, các xe container di chuyển với vận tốc cao cần sự tin cậy. Ví dụ như dầu trong phanh xe ô tô, xe tải hay cẩu dây cẩu trục cao.
7.1 Ống thủy lực – phanh dầu 293

Ống thủy lực tiêu chuẩn 293
Môi chất hoạt động là dầu thủy lực hay dầu bôi trơn, dầu diezen, hóa chất. Lớp bên trong ống là PKR. Lớp gia cố là 1 lớp sợi bện. Vỏ ống lớp ngoài là lớp sợi nylon bện chống mài mòn.

Bảng tra kích thước ống thủy lực 293
Nhiệt độ sử dụng lên tới -50°C tới +150°C đảm bảo hoạt động tỏa nhiệt tốt khi lượng nhiệt phanh ma sát lớn.
7.2 Ống thủy lực – phanh dầu 213

Ống thủy lực tiêu chuẩn 293
Loại ống thủy lực này có các thông số kĩ thuật tương đương với ống thủy lực 293 song áp suất cao hơn rất nhiều. Áp suất cùng kích cỡ 293-10 là 31 bar trong khi ống 213-10 là 70 bar.
8. Ống thủy lực cho hệ thống lạnh
Các hệ thống lạnh trong các nhà máy sản xuất hoặc kho lạnh bảo quản cần một lượng lớn ống lạnh để vận chuyển không khí lạnh cho toàn bộ nhà máy.
Trong các tòa nhà, biệt thự, khu chung cư, các khu nghỉ dưỡng, họ sử dụng các máy làm lạnh tập trung và vận chuyển khí lạnh đi khắp các phòng chứ không lắp điều hòa nhỏ riêng phòng.
Ống thông thường không thể dùng cho hệ thống lạnh. Parker cũng đã phát triển dòng ống cho để vận chuyển khí lạnh với áp suất cao.
- Thiết kế phù hợp cho hệ thống khí điều hòa
- Tuổi thọ cao
- Chống khí ẩm xâm nhập
Lớp bên trong cùng của ống là nylon và sợi tổng hợp.
Nhiệt độ cho phép hoạt động là -30°C to +125°C
Ok vậy là mình đã giới thiệu cho anh em các loại ống thủy lực cũng như giải thích các thông số trên ống có ý nghĩa như thế nào. Hi vọng bổ sung thêm cho anh em ít kiến thức về ống thủy lực. Trong bài viết sau, mình sẽ chuyển sang chủ để về cút nối thủy lực. Hẹn gặp lại anh em!!!
.
Còn chần chừ gì nữa mà không gọi ngay cho chúng tôi để có được sự hài lòng nhất. Với đội ngũ tiến sĩ kỹ sư trẻ năng động trong và ngoài nước trên 5 năm kinh nghiệm hi vọng sẽ mang lại sự lựa chọn tốt nhất cho khách hàng.
Sự cố của các bạn là trách nhiệm của chúng tôi! Gọi ngay đi!