Tương tự như trong bản vẽ kĩ thuật của các chi tiết cơ khí, trong ngành thủy lực khí nén cũng có những kí hiệu của các phần tử giúp xây dựng lên một hệ thống hoàn chỉnh. Trước khi tiến hành lắp ráp thành hệ thống thực tế, các kĩ sư, nhà thiết kế thủy lực khí nén thường sẽ xây dựng chỉnh sửa và mô phỏng nó trên phần mềm. Việc xây dựng và thử nghiệm chúng trên phần mềm giúp chúng ta tiết kiệm được thời gian rất nhiều, cũng như chi phí. Bài ngày hôm nay, hãy cùng tôi đi tìm hiểu những kí hiệu, biểu tượng thường dùng nhất trong bản vẽ thủy lực khí nén. Let’s go !!!
1. Quy ước chung về kí hiệu phần tử thủy lực khí nén
Phần đầu tiên, mình xin trình bày cho anh em phần kí hiệu của các đường ống dầu trên bản vẽ mạch thủy lực trước. Những phần tử, thiết bị thủy lực khí nén được đại diện bởi những biểu tượng, kí hiệu mà các nhà thiết kế, nhà sản xuất hay những kĩ sư ngành thủy lực khí nén từ trên khắp thế giới qui ước chung với nhau. Kiến thức về kí hiệu thường dùng của các phần tử thủy lực khí nén mình trình bày ngày hôm nay, dựa trên tiêu chuẩn của Anh ISO 1219: 1976.

kí hiệu quy ước chung trong bản vẽ mạch thủy lực khí nén
Cơ sở của các kí hiệu biểu tượng các phần tử thủy lực khí nén là làm sao biểu diễn ngắn gọn nhất song khi nhìn vào biểu tượng, người đọc có khả năng hình dung ra phần nào chi tiết, phần tử thủy lực ấy. Những biểu tượng kí hiệu cơ bản thủy lực khí nén cũng có thể được kết hợp cùng nhau để tạo nên một cụm chi tiết thủy lực. Tùy từng trường hợp mà chúng ta có thể sử dụng rất linh hoạt.
Một điều chúng ta cần lưu ý là, những kí hiệu của phần tử thủy lực sẽ không bao giờ thể hiện lên bất kì kích thước của phần tử đó. Giả sử, có một kí hiệu trên bản vẽ mạch thủy lực là van một chiều, chúng ta sẽ không tùy tiện gán cho kích thước của van một chiều đó vào. Tương tự như vậy, hướng nhìn của các phần tử thủy lực được kí hiệu trên bản vẽ, các bạn cũng không được tùy tiện gắn vào bất kì hướng nào cả. Thêm nữa, những phần tử điều khiển được thể hiện trên bản vẽ, nó cũng không hề nói lên vị trí vật lí của chi tiết hay phần tử điều khiển.
2. Kí hiệu các đường ống dầu thủy lực khí nén
Đầu tiên là mũi tên chéo. Anh em xem hình ở dưới.

kí hiệu phần tử thủy lực khí nén điều chỉnh lưu lượng áp suất
Mũi tên này thường được dùng đi kèm với các kí hiệu của bơm thủy lực, van tiết lưu…. với ý nghĩa là, phần tử đó có thể thay đổi được giá trị. Ví dụ bơm thay đổi lưu lượng, van tiết lưu thay đổi lưu lượng dầu hay lưu lượng khí.

van an toàn kí hiệu là gì
Một đường thẳng kéo dài tượng trưng cho dòng lưu lượng, hay nói thực tế hơn, nó biểu tượng cho đường ống thủy lực khí nén của chúng ta. Tuy vậy, nó không hề cho chúng ta biết, giá trị của áp suất trong ống thủy lực hay khí nén. Đường ống này, anh em có thể hiểu là, đường ống hút, đường ống đẩy hay đường ống xả.
Đường ống hồi chính là đường ống mà lượng dầu rò rỉ từ một phần tử nào đó sẽ được đưa về bể dầu được kí hiệu như hình dưới đây.

hướng dẫn đọc bản vẽ thủy lực khí nén
Đường ống dầu hay đường ống khí nén đóng vai trò là tín hiệu điều khiển. Có vẻ hơi phức tạp nhỉ, để mình giải thích cho anh em dễ hiểu. Giả sử như, chiếc van một chiều của các bạn thông thường chỉ cho dòng lưu lượng đi theo một chiều có phải không? Tuy nhiên, trong rất nhiều trường hợp, người ta muốn cho dòng lưu lượng chảy ngược lại, khi đó, người ta sẽ sử dụng van một chiều có điều khiển. Một dòng lưu lượng sẽ được mở đến van tác động. Đến phần sau, mình sẽ giải thích kĩ hơn, anh em sẽ hiểu ý nghĩa của kí hiệu này

kí hiệu đường hồi trong mạch thủy lực
Đôi khi chúng ta sẽ bị nhầm lẫn giữa hai đường hồi và đường điều khiển, do chúng khá giống nhau về nét. Một mẹo nhỏ cho anh em để phân biệt đường hồi và đường lưu lượng điều khiển là, đường hồi dầu rò rỉ thì luôn luôn kết thúc ở bể dầu.
3. Các kí hiệu van thủy lực khí nén thường dùng
Van một chiều là phần tử chỉ cho dòng lưu lượng dầu hay lưu lượng khí di chuyển theo một chiều, có kí hiệu như hình vẽ sau đây.

kí hiệu van một chiều
Nếu hệ thống thủy lực hay khí nén, yêu cầu dòng lưu lượng phải có áp suất lớn hơn một giá trị nào đó thì van một chiều mới mở, thì kí hiệu của van một chiều bên trên sẽ có thêm lò xo.

van một chiều định áp
Anh em có dễ hiểu không nhỉ. Tức là, cùng là kí hiệu của van một chiều, kí hiệu bên trên thì luôn luôn cho lưu lượng đi qua một chiều trong khi kí hiệu bên dưới thì đòi hỏi, dòng lưu lượng phải lớn hơn áp suất đẩy của lò xo. Anh em hiểu rồi chứ.
Tiếp theo là kí hiệu của van một chiều có điều khiển. Đường dầu điều khiển này lát mình có hứa với các bạn, là giải thích thêm, bây giờ các bạn sẽ rõ. Đường dầu hay đường khí nén điều khiển này, sẽ có tác dụng, đẩy con trượt van ra khỏi cửa chặn để dầu có thể chuyển động theo chiều ngược lại. Anh em xem hình sẽ hiểu.
Tiếp theo là kí hiệu của van phân phối thủy lực khí nén. Đây là loại van được sử dụng phổ biến trong tất cả các loại hệ thống thủy lực khí nén nên anh em cần phải biết kí hiệu trên bản vẽ. Anh em nào chưa biết, chưa hiểu nhiều về van phân phối thì tham khảo bài viết sau nhé.
Van phân phối thông thường sẽ có các ô trạng thái, các cửa van và kiểu điều khiển. Trên kí hiệu, biểu tượng trên bản vẽ phải thể hiện được đầy đủ các thông số đó.
Ví dụ van phân phối thủy lực 4/3 điều khiển điện từ sẽ có kí hiệu dưới đây.

kí hiệu van thủy lực 4/3
Van phân phối thủy lực 3/2 điều khiển điện từ sẽ có kí hiệu dưới đây

kí hiệu van 3/2 thủy lực khí nén
Anh em thấy những kí hiệu bên trên rất dễ nhớ phải không nào. Nhìn vào kí hiệu van, anh em cũng đoán ra được nguyên lí hoạt động. Bản vẽ mạch thủy lực không phức tạp ở kí hiệu phần tử mà phức tạp ở các hệ thống chồng chéo nhau. Anh em mà nhìn bản vẽ mạch của các xe công trình thì không khác gì giao thông ở Hà Nội cả.
Những van điều khiển áp suất hay điều khiển lưu lượng, lõi van có khả năng dịch chuyển tới bất kì vị trí nào trong giới hạn mở hoàn toàn hay đóng hoàn toàn sẽ có kí hiệu như hình vẽ sau.

van điều chỉnh được
Những loại van này có chức năng quan trọng trong việc điều khiển chính xác vị trí cũng như đảm bảo cho áp suất hệ thống thủy lực khí nén đạt tới một giá trị mong muốn.
Van tiết lưu thường xuyên được sử dụng trong hệ thống thủy lực khí nén để điều chỉnh vận tốc xi lanh. Nếu van tiết lưu cố định, kí hiệu của chúng là

van tiết lưu cố định
Van tiết lưu có điều chỉnh được lưu lượng, một mũi tên hiệu chỉnh xuất hiện trong kí hiệu.

van tiết lưu có điều chỉnh
Một cụm van tiết lưu một chiều kết hợp giữa van tiết lưu và van một chiều cũng thường xuyên được sử dụng trong các hệ thống thủy lực khí nén.

van tiết lưu một chiều
Kí hiệu của bơm thủy lực được sử dụng trong bản vẽ là vòng tròn và một tam giác đen hướng ra ngoài

kí hiệu bơm thủy lực trong bản vẽ
Đối với kí hiệu của động cơ thủy lực, cũng gồm vòng tròn song tam giác lại hướng vào trong.

kí hiệu động cơ thủy lực
Đối với bơm thủy lực có điều khiển được lưu lượng, một mũi tên chéo qua tâm sẽ thể hiện vào trong kí hiệu.

kí hiệu bơm thủy lực 2 chiều có điều chỉnh
Mặc dù vậy, các thông số về lưu lượng và áp suất cũng không được thể hiện theo qui ước chung của bản vẽ mạch thủy lực khí nén.
Đối với động cơ hay bơm thủy lực, chúng có thể chạy ở hai chế độ thuận nghịch nghĩa là, bơm thủy lực có thể chạy ở chế độ động cơ và động cơ thủy lực cũng có thể chạy ở chế độ bơm. Vì thế, trong những kí hiệu trên bản vẽ, anh em sẽ thường xuyên gặp những kí hiệu như thế này.

bơm thủy lực thuận nghịch
Kí hiệu của động cơ điện trong bản vẽ thủy lực

kí hiệu động cơ điện trong bản vẽ thủy lực
Kí hiệu của động cơ diezen trong mạch thủy lực

kí hiệu động cơ diesen thủy lực
Phần kí hiệu tiếp theo quan trọng nhất, đó là kí hiệu của xi lanh thủy lực khí nén.
Đối với xi lanh tác dụng kép, bạn sẽ nhìn thấy 2 cửa dầu, hoặc hai cửa khí của xi lanh

kí hiệu xi lanh tác động kép
Đối với xi lanh tác dụng đơn ,bạn sẽ chỉ nhìn thấy một cửa.

kí hiệu xi lanh 1 chiều
Đối với xi lanh có vận tốc chuyển động nhanh, nhất là xi lanh khí, thông thường, người ta sẽ bố trí giảm chấn ở cuối hành trình. Thông thường thì là 5% hành chính cuối. Anh em xem kí hiệu dưới đây.

kí hiệu xi lanh có giảm chấn cuối hành trình
Kí hiệu bộ lọc dầu

kí hiệu bộ lọc trong mạch thủy lực khí nén
Kí hiệu của bộ làm mát dầu thủy lực khí nén

kí hiệu bộ làm mát dầu thủy lực
Kí hiệu của bộ sấy nhiệt

kí hiệu bộ sấy khí
Đồng hồ đo lưu lượng của dầu thủy lực

kí hiệu đồng hồ đo lưu lượng thủy lực khí nén
Công tắc áp suất

kí hiệu của công tắc áp suất trong bản vẽ thủy lực khí nén
Bể chứa dầu kí hiệu quá quen thuộc rồi, mình không nhắc lại nữa.
Trên đây là tất cả những kí hiệu của các phần tử thường sử dụng trong hệ thống thủy lực khí nén. Mình hi vọng anh em hiểu và áp dụng có thể đọc được bản vẽ thủy lực đơn giản. Trong thời gian tới, mình sẽ hướng dẫn anh em đọc bản vẽ thủy lực cơ bản rồi nâng cao. Anh em ai quan tâm thì cmt trên kênh youtube của mình nhé. Ok bye anh em.
Còn chần chừ gì nữa mà không gọi ngay cho chúng tôi để có được sự hài lòng nhất. Với đội ngũ tiến sĩ kỹ sư trẻ năng động trong và ngoài nước trên 5 năm kinh nghiệm hi vọng sẽ mang lại sự lựa chọn tốt nhất cho khách hàng.
Sự cố của các bạn là trách nhiệm của chúng tôi! Gọi ngay đi !