1. Cút nối thủy lực là gì ?
Trước tiên, đây là kiến thức được cung cấp bởi hãng thủy lực khổng lồ Parker thông qua catalog, thông qua hướng dẫn video. Anh em nào biết tiếng anh chuyên ngành thì có thể search trên google là ra nhé.
Toàn bộ cút nối và kĩ thuật tương ứng là do Parker supporter training nên anh em yên tâm mà làm theo. Họ có phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm riêng và luôn mang lại những điều kiện tốt nhất đến tay khách hàng. Trải qua hàng trăm năm, từ năm 1917 khi Mr Parker thành lập công ty tại Mỹ, thương hiệu ống thủy lực Parker và cút nối thủy lực Parker ngày nay là thương hiệu mạnh nhất, sánh đôi cùng với ông lớn Đức RexRoth.

Vai trò của cút nối thủy lực
Về chức năng, có thể một số anh em thợ vẫn còn mơ hồ hay các bạn bên mua hàng, sẽ không thể nào biết rõ vì chưa từng nhìn thấy và chuyên môn không sâu. Các bạn hãy hình dung thế này. Để kết nối giữa 2 ống thủy lực với nhau, giữa ống thủy lực với các thiết bị khác, giữa thiết bị với thiết bị, giữa các cửa của máy với máy… nhằm mục đích duy trì sự liên tục của dòng chảy, ở đây là dầu thủy lực, thì cần cút nối. Cút nối thủy lực là chi tiết ví như chiếc cầu nối liền 2 chi tiết khác nhau bằng mối ghép ren.
Về định nghĩa, Cút nối thủy lực là gì thì có thể nói ngắn gọn: cút nối thủy lực là chi tiết gắn ở 2 đầu ống thủy lực để kết nối với các đầu cút nối thủy lực khác hoặc kết nối trực tiếp với ống thủy lực khác, bằng mối ghép ren hoặc nối nhanh.
Nhờ có cút nối này, mà anh em có thể thường xuyên tháo ra lắp vào, hoặc thay thế đoạn ống thủy lực bị hư hại. Các máy thông thường, khi sản xuất lắp ráp, người ta thường để sẵn các cửa ra là đầu ren đực để anh em kết nối ống dầu vào. Anh em bắt buộc phải dùng tới đoạn ống có cút nối thủy lực tương ứng về chủng loại, về size tương ứng để nối liền. Trong bài viết này, mình sẽ đề cập tới một số khái niệm về ren và ống thủy lực, anh em nào chưa biết kiến thức về ren thủy lực và ống thủy lực, tham khảo 2 bài viết sau đây trước khi đi tiếp thì mới hiểu được nhé:
2. Cút nối thủy lực inox 316, inox 304 hay đồng

Cút thủy lực bằng đồng và bằng thép không gỉ
Cút nối thủy lực có rất rất nhiều loại. Với hãng thủy lực uy tín Parker thì là 750 loại đầu nối khác nhau. Chúng được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Nếu phân loại theo vật liệu, khớp nối thủy lực Parker được làm từ 3 loại vật liệu là thép không gỉ SUS 316 – một loại thép chống ăn mòn cực tốt, tốt nhất hiện nay mà hầu hết các thiết bị thủy lực khí nén thường được gia công từ loại thép này.
Đồng thau, một loại vật liệu kim loại cũng có tính chất chống ăn mòn tốt, cơ tính cũng rất tốt.
Ngoài 2 vật liệu trên ra, thép sus 304 cũng được sử dụng để chế tạo cút nối thủy lực.
So sánh cơ tính của cút nối thủy lực làm từ inox 316, sus 304 hay đồng thau để anh em lựa chọn cho phù hợp.
Thứ nhất, cút nối thủy lực sus 316 có cơ tính bảo vệ chống ăn mòn cao hơn so với cút thủy lực inox 304. Đặc điểm của inox 316 có thành phần ni ken cao hơn và đặt biệt có thêm chất Molypden giúp thép không gỉ inox 316 vượt trội hơn hẳn. Khớp nối thủy lực sus 304 có khả năng chống ăn mòn do nước mưa, do độ ẩm, hoặc không khí bên ngoài tốt. Nhưng khớp nối thủy lực sus 316 lại có khả năng chống ăn mòn trong các axit hữu cơ và vô cơ, trong muối clorua, muối sunfat, đặc biệt là trong môi trường biển rất tốt, trong các mối hàn.
Anh em lựa chọn đầu nối thủy lực thì nên chú ý lựa chọn và cân nhắc giữa 2 loại vật liệu này.

Khớp nối thủy lực
Tiếp theo là so sánh cút nối thủy lực sus 316 với cút nối thủy lực làm từ đồng thau Brass. Đồng thau là hợp chất từ đồng và kẽm, cả 2 hợp chất này đều chống ăn mòn rất tốt. Đầu nối thủy lực đồng thau có thể hàn được và tính chất của nó thì cao hơn so với việc hàn inox 316. Đồng thau dễ gia công hơn thép không gỉ nên có thể hạ giá thành của cút nối. Chính vì vậy, các sản phẩm đầu nối khí nén hay đầu nối thủy lực làm từ đồng thau luôn rất rẻ, rẻ hơn nhiều so với thép không gỉ.
Đầu nối thép 316 kháng mạnh môi chất dầu thủy lực hay axit. Đây là đặc điểm nổi trội của thép không gỉ và là tiêu chí chính để lựa chọn một trong 2 loại cút này. Thép 316 kháng axit tốt, kháng nước biển tốt.
Bên cạnh đó, cút nối làm từ đồng thau luôn có chứa một lượng chì Pb nhất định. Trong các thiết bị y tế hay thiết bị làm thực phẩm, người ta không bao giờ sử dụng đồng thau mà phải dùng thép sus 316.
Tóm lại, cút nối thủy lực sus 316 là loại tốt nhất, rồi đến sus 304 và rẻ nhất là cút nối đồng.
3. Các loại cút nối thủy lực thông dụng
Nếu anh em đã đọc bài viết mình trình bày cách chọn ống thủy lực theo nguyên lí STAMP thì sẽ biết, lựa chọn kích thước cút nối thủy lực là mất nhiều thời gian nhất. Không chỉ về kích thước mà chủng loại ống cũng cần phải lựa chọn đi kèm. Anh em nào chưa đọc thì tham khảo dưới link đây nhé:
Lựa chọn cút nối ống thủy lực cũng vậy. Bên cạnh việc lựa chọn kích thước ren, chúng ta cũng cần lựa chọn kiểu dáng và tiêu chuẩn phù hợp và tương thích theo cặp với nhau. Về tiêu chuẩn, có rất nhiều tiêu chuẩn cút nối thủy lực trên thế giới. Vì sao có nhiều tiêu chuẩn thì mình cũng không biết giải thích cho anh em thế nào. Các nước lớn, họ bắt đầu các nên công nghiệp từ rất sớm. Trải qua các cuộc cách mạng công nghiệp, các cuộc chiến tranh họ đã phát triển được rất nhiều loại thiết bị mới và đi kèm là các tiêu chuẩn mới. Các loại cút nối thủy lực là một trong những số đó.

Ứng dụng của cút nối thủy lực trong các máy công trình
Ngành thủy lực khí nén mới manh nha vào nước ta từ những năm mà Liên Xô viện trợ trong cuộc chiến tranh. Ngày đó các thiết bị thủy lực mới được đưa vào và các kĩ sư thủy lực đầu tiên được đào tạo toàn bên Liên Xô và giờ họ cũng đầu bạc hết cả rồi. Chính thức thì chỉ có Đại Học Bách Khoa đào tạo chuẩn ngành thủy lực khí nén và cũng mới được 2 3 chục năm gì đấy. Việc học thì cũng chỉ dừng lại ở cấu tạo và nguyên lí hoạt động của các thiết bị, các hệ thống chứ chưa có gia công chế tạo gì. Thế nên chúng ta nhập hoàn toàn nên cần phải biết các tiêu chuẩn để dùng và thay thế cho chuẩn. Dưới đây là các tiêu chuẩn khớp nối thủy lực trên thế giới phổ biến nhất.
3.1 Khớp nối thủy lực tiêu chuẩn Đức – DIN Fittings
Tiêu chuẩn đầu tiên là tiêu chuẩn khớp nối thủy lực Đức. Nói đến Đức, anh em thủy lực phải biết ông lớn RexRoth nhé. Hãng thủy lực nổi tiếng nhất thế giới. German DIN Hose Fittings là tên đầy đủ tiếng anh của tiêu chuẩn cút nối thủy lực Đức. Tiêu chuẩn DIN.
Sơ cua cho anh em là DIN fittings là cút nối thủy lực hệ ren mét. Ren hệ mét thông thường là ren cơ khí anh em nhé. Ren cơ khí thông thường thì không kín khít, nhất là ở dầu áp suất cao. Nhưng đối với ren thủy lực, nó có khả năng làm kín nhờ vào kiểu ren côn và oring.
Trong tiêu chuẩn khớp nối DIN, họ chia ra làm 3 loại là tiêu chuẩn rất nhẹ, nhẹ và nặng( ý là áp suất rất nhỏ, áp suất nhỏ và áp suất cao).
À trước khi đi vào trình bày giới thiệu đặc điểm, mình phân biệt cho anh em có 2 loại góc của ren để các bạn không bị nhầm lẫn. Góc đỉnh ren và góc vát đầu cút làm kín.

Góc đỉnh ren
Góc đỉnh ren là góc các bạn vẫn thường thấy, ví dụ góc đỉnh ren cơ khí, ren hệ mét thì góc là 60°. Góc đỉnh ren NPT cũng là góc 60°. Góc ren BSPP, BSPT là góc 55°. Những loại góc của ren cơ khí và ren thủy khí này mình đã nêu đầy đủ trong bài viết về ren rồi.
Góc tiếp theo là góc chỉ ren thủy lực khí nén mới có là góc vát đầu cút. Góc này có nhiệm vụ là tạo mép vát giữa đầu nối đực và đầu nối cái để tạo độ kín khít giữa 2 đầu nối. Trong tiếng anh, góc vát đầu cút làm kín là Sealing face angles phân biệt với thread angle hay the flank angle đều có nghĩa là góc đỉnh ren. Nếu là cút cái, anh em sẽ thường thấy các hãng thủy lực nước ngoài đề cập tới đặc điểm này.

Góc vát làm kín cút nối ống thủy lực
Bổ sung thêm cho anh em một chút tiếng anh chuyên ngành. Tài liệu tiếng việt về thủy lực khí nén rất ít. Về các thiết bị đơn giản như ống thủy lực, cút thủy lực, dầu thủy lực hay bộ lọc thủy lực …v.v thì càng hiếm hơn. Mình cố gắng giúp anh em nhưng cũng không thể nào đủ được nên nếu anh em nào biết tiếng anh thì có thể đọc. Tất nhiên là mình sẽ vẫn cố gắng thêm nhiều nữa chứ anh em phần lớn là bận cả, không dùng được tiếng anh chuyên ngành và đôi khi không có kiến thức cơ bản nên khó. Anh em yên tâm, mình sẽ cố gắng mang thật nhiều kiến thức về cho anh em. Mà là những kiến thức chuẩn và mới nhất từ các hãng được update thường xuyên. Nguyên lí không thay đổi nhưng cấu tạo và các thiết bị mới thì được cải tiến tung ra thị trường hàng ngày.
Cút thủy lực thường được làm côn lồi hay côn lõm xuống để làm kín tốt hơn. Thế nên, khi mua đầu nối thủy lực, anh em phải cung cấp thêm thông số này nhé. Góc côn lồi và góc côn lõm thì tùy thuộc vào tiêu chuẩn, sẽ cố định ở một góc nào đó. Góc côn lõm trong tiếng anh là concave inverted seat. Và nó được tạo ra bởi góc 2 góc vát mép mà bên trên mình đã đề cập Angle sealing surfaces.
Với tiêu chuẩn DIN, góc đầu cút làm kín là góc 24°, có loại có O-ring, có loại không có O-ring làm kín. Có loại thì 60° và chúng được phân biệt bởi kích thước của ren hay đường kính ngoài của ống thủy lực.
Tiêu chuẩn DIN rất nhẹ là cút đực đầu cút vát góc 60° chỉ được lắp với cút cái vát mép góc làm kín 60°. Cút đực và cút cái đều là ren hệ mét, ren trụ và có góc 60°.

Góc vát mép của cút nối thủy lực DIN
Tiêu chuẩn đầu nối thủy lực DIN nhẹ và nặng thì có góc vát mép làm kín là góc 24° hoặc 60°. Cút đực góc làm kín luôn là góc 60° và là ren hệ mét, ren trụ. Cút cái 24° hoặc 60° là ren hệ mét.

Góc vát mép đầu nối thủy lực 24 độ
3.2 Khớp nối tiêu chuẩn Anh – British Standard Pipe (BSP)
Tiêu chuẩn đầu nối Anh được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thủy khí. Cút nối thủy lực ren BSP sử dụng các bền mặt góc côn của ren để làm kín là chủ yếu. Một số loại, chủ yếu là ren G thì dùng thêm gioăng cao su do là ren trụ.

Tiêu chuẩn đầu nối ống thủy lực BSPP Anh
Cút nối thủy lực tiêu chuẩn Anh gồm 2 loại British Standard Pipe Parallel (BSPP) – ren trụ và
British Standard Pipe Tapered (BSPT) – ren côn. Cả 2 ren này đều có góc đỉnh là ren 55°.
Đối với cút nối thủy lực BSPP do profile là ren trụ nên thường được dùng thêm gioăng làm kín.
Cút nối thủy lực BSPT thì nó được làm kín bởi độ côn, góc đỉnh ren là góc 55°, khác với tiêu chuẩn NPT của Mỹ là góc 60°.
Góc đầu cút làm kín là góc 60°.
3.3 Khớp nối thủy lực tiêu chuẩn Pháp – French Gas Fittings

Đầu nối thủy lực tiêu chuẩn Pháp
Đây là ren tiêu chuẩn của Pháp với góc vát đầu cút là 24°, ren hệ mét. Nó có vẻ tương đối giống với ren tiêu chuẩn Đức DIN nhưng trong một vài kích cỡ, tiêu chuẩn đầu nối của Pháp có ren tinh hơn.
3.4 Khớp nối thủy lực tiêu chuẩn Bắc Mỹ – North American Thread Types

Phân biệt góc đỉnh ren và góc làm kín ren NPT
Loại ren này hay còn được biết đến là ren NTP. Cút nối thủy lực ren NPT làm kín dựa vào bề mặt ren của nó côn. Góc đỉnh ren của cút là 60° .
Góc vát mép đầu cút là góc 30°. Loại cút tiêu chuẩn này là loại dùng phổ biến nhất cho các thiết bị có nguồn gốc made in US.
Dryseal American Standard Taper Pipe Thread (NPTF) là loại cút nối thủy lực đầu tiên của US. Đầu đực NPTF sẽ được kết nối với đầu cái NPTF, NPSF, hoặc NPSM. Anh em chú ý là phải thật cẩn thận và tuân thủ nguyên tắc lắp đúng cút nối tiêu chuẩn của nó. Không được dùng cút nối NPTF lắp với BSPT vì góc đỉnh ren khác nhau nên sẽ gây rò rỉ.

SAE JIC fitting
SAE JIC 37° là loại cút phổ biến của Parker sản xuất dựa trên loại cút JIC. Chúng làm kín bằng bề mặt ren góc vát đầu cút là góc 37° và chúng là ren hệ mét tinh UNF United National Fine Threads. Những thông số xác định để xây dựng lên loại cút này đến từ hiệp hội kĩ sư ô tô SAE Society of Automotive Engineers và giờ nó trở thành loại fitting được sử dụng phổ biến rộng rãi nhất châu Âu.

Cút nối thủy lực SAE 45°
SAE 45° Flare là tiêu chuẩn cút nối loe góc 45° của hiệp hội SAE kĩ sư ô tô. Nó được sử dụng rất rộng rãi và là cái tên được nhắc đến nhiều khi nói đến việc làm kín cút nối bằng chính ren mà không cần dùng gioăng.
Đầu cút cái lõm 90 độ để làm kín tại nơi tiếp giáp với dầu đực. Đầu cái tiêu chuẩn này SAE 45° flare( chữ Flare trong tiếng anh thì chúng ta hiểu là góc loe nhé), sẽ được lắp ghép với đầu đực SAE 45° flare.
SAE O-ring là cút nối thủy lực có ren trụ, làm kín bằng gioăng kết hợp làm kín bằng mặt ren.
3.5 Cút nối thủy lực tiêu chuẩn Nhật – Japanese Fittings

Đầu nối thủy lực tiêu chuẩn JIS
The Japanese Industrial Standard (JIS) là tiêu chuẩn cút nối phổ biến nhất của Nhật. Góc vát đầu cút là 30° và sử dụng ren kiểu ren G British Standard Pipe
Parallel hoặc ren hệ mét.
Anh em chú ý cần phân biệt giữa JIS fittings với BSP hay JIC fitting nhé.
4. Hướng dẫn đọc kí hiệu cút nối thủy lực
Mỗi cút nối thủy lực đều được gắn mã số để dễ dàng lựa chọn và quản lí. Hay đơn giản là đặt hàng từ hãng. Khớp nối thủy lực Parker luôn phải được order bằng mã chứ không có mô tả như anh em đi mua hàng.
Với hơn 750 chủng loại với các vật liệu là đồng thau, thép không gỉ, thép mạ crom, có rất rất nhiều loại khác nhau nên việc dùng mã là vô cùng cần thiết. Các loại cút nối do Parker sản xuất hiện đã đáp ứng hầu hết các yêu cầu của các ứng dụng trong các ngành công nghiệp.
Cút nối thủy lực trong tiếng anh là Hydraulic fitting.
4.1 Ý nghĩa các con số trong mã cút nối thủy lực

Cút nối thủy lực Parker
Nguyên tắc đặt mã cho khớp nối thủy lực mình sẽ giải thích qua ví dụ sau:
1JC43-12-8C
- Số 1 đầu tiên là kí hiệu của phương pháp kết nối giữa cút nối thủy lực với ống thủy lực. 1 là Crimp mang nghĩa là cút bấm. Nếu 2 là Field attachable mang nghĩa là cút xoáy ren, 3 là đầu nối nhanh Push – lok là đầu cắm nhanh, 4 là đầu nối với phần kẹp Nipple with clamp.
- JC là phần kết nối với ống khác. Có rất nhiều loại, tiêu chuẩn mà mình không thể liệt kê hết ra ở đây. Từng tiêu chuẩn mình sẽ đề cập đến cho anh em biết.
- 43 là kí hiệu của seri cút nối. Có rất rất nhiều chủng loại lát nữa chúng ta sẽ đi.
- 12 là kích thước của khớp nối thủy lực. Phần kích thước này, nếu như là kiểu ren NPT của chính hãng Parker, thì anh em lấy x 1/16 thì ra kích thước ren. Ví dụ ở đây là ren NPT 12/16 = ren 3/4 NPT. Anh em chú ý là chỉ có ren NPT anh em mới áp dụng quy tắc này thôi nhé. Với các kiểu ren khác, anh em phải tra theo bảng.
- 8 là kích thước của ống thủy lực. Anh em lấy số này x 1/16 rút gọn là ra đường kính trong của ống thủy lực mà cút nối bấm vào. Ở đây, là ống 8/16 tương đương ống 1/2″. Cùng một kích thước ống thủy lực này, tùy từng loại tiêu chuẩn khớp nối thủy lực mà chúng ta có các loại kích thước ren khác nhau. Anh em phải tra bảng thì mới biết được ngoại trừ ren NPT của Mỹ thì anh em nhìn thấy nhờ áp dụng quy tắc x1/16 thôi.
C là vật liệu làm khớp nối. Nếu như không viết gì thì là thép. B là đồng thau, BA là đầu đực đồng thau với đai ốc hay lỗ cái. BS là đầu đực và đai ốc với đầu cái thép hay lớp áo của cút nối thép.
4.2 Cách tra ngược mã cút nối thủy lực
Trên đây đó là kí hiệu các mã. Nếu có các mã này, anh em có thể tra các bảng để ra được các kích thước, thông số kĩ thuật của khớp nối thủy lực tương ứng. Lấy ví dụ cho anh em coi nhé. Một bảng thông số đầu nối thủy lực sẽ có dạng như hình ảnh sau.

Bảng tra thông số đầu nối thủy lực
- Anh em để ý vào cột đầu tiên, Part Number. Đây chính là kí hiệu của cút. Mỗi mã này là đại diện cho một mã đầu nối. Về ý nghĩa, bên trên mình đã giải thích sơ qua.
- Cột tiếp theo, Thread, là thông số về ren của cút nối. Mỗi cút nối sẽ có một kích thước và thuộc loại ren thủy lực tiêu chuẩn. Anh em dựa vào thông số ren ở đầu cần kết nối và lựa chọn tương ứng. Hướng dẫn lựa chọn cút nối thủy lực như thế, mình sẽ trình bày cho anh em ở phần cuối.
- Cột thứ 3 là đường kính trong của ống thủy lực Hose I.D, viết tắc của cụm từ Hose Inside Diameter tiếng việt có nghĩa là đường kính trong ống thủy lực. Nếu là đường kính ngoài, anh em sẽ thấy cụm từ Hose O.D viết tắt của cụm từ Hose Outside Diameter. Cụ thể chi tiết hơn về ống thủy lực, kích thước, kí hiệu, chủng loại, anh em đọc bài viết sau nhé: Cấu tạo ống thủy lực
- Cột thứ 4 chính là phần kích thước đầu mút khi tính chiều dài của tuy ô ống thủy lực. Nghĩa là, khi anh em có một đoạn ống và 2 đầu cút nối đã được bóp, thì chiều dài của tuy ô thủy lực đó, được tính bởi 2 đầu mút trên 2 cút. Anh em tham khảo hình vẽ sau nhé.

Chiều dài đoạn dây tuy ô thủy lực
- Cột thứ 5 là phần quyết định anh em sẽ dùng cờ lê bao nhiêu để vặn. Kích thước hex lục giác này để vặn chặt cút nối.
- Cột cuối cùng chính là kích thước cho chúng ta biết, cần cắt ống dài bao nhiêu. Anh em lấy tổng chiều dài của dây tuy ô thủy lực trừ đi số B này là ra đoạn ống cần cắt nhé.
Rồi lí thuyết là thế, giờ chúng ta sẽ đi sâu vào các tiêu chuẩn khớp nối thủy lực của Parker. Có khoảng hơn 20 seri khớp nối. Từng seri lại có các loại khác nhau. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu lần lượt.
5. Khớp nối thủy lực seri 25
5.1 Đầu nối đực NPT fitting 10125

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 10125
Trong tiêu chuẩn này, khớp nối ren ngoài chỉ có 2 loại ren là 3/8X18 và 1/2X14. Giải thích kí hiệu đầu nối thủy lực 10125-6-6B-BS này cho anh em nhé.
- 1 là kí hiệu của cút nối được bấm bằng máy ép tuy ô thủy lực.
- 01 là kí hiệu của khớp nối dạng đầu đực male ren NPT, và là cút thẳng. Đầu đực này bóp chặt vào ống mà không thể tự xoay quanh ống được. Loại có thể xoay quanh ống được chỉ có thể là đầu cái. Ngoài 01 ra, chúng ta còn rất rất nhiều loại kí hiệu khác tương ứng với các chủng loại khác của cút. Từng loại sẽ có một kí hiệu nên mình không thể liệt kê hết được. Nó phụ thuộc vào hình dáng và chủng loại anh em ạ.
- 25 là kí hiệu của seri khớp nối.
- 6 là kí hiệu của kích thước ren của cút. Vẫn theo quy tắc cũ, anh em nhân với 1/16 thì sẽ ra loại ren. Ví dụ như trong trường hợp này là 6/16 tương đương 3/8. Ren 3/8 anh em so sánh với bảng xem có đúng không nhé. Ngoài tiêu chuẩn NPT, anh em phải tra bảng.
- 6B thì 6 là kí hiệu kích thước của ống thủy lực. Anh em cũng nhân với 1/16 là ra kích thước thực của ống. Ví dụ trong trường hợp này là 6/16 là 3/8. Ống 3/8 anh em ạ.
Một điều lưu ý là khi nhắc đến kích thước ống thủy lực, ví dụ là ống thủy lực 3/8 thì anh em phải hiểu là, đó là đường kính trong của ống nhé. Là ID chứ không phải OD đường kính ngoài anh em. 3/8 là hệ inch. Nếu anh em muốn tính ra hệ mm thì nhân với 25.4 sẽ tương đương khoảng 9.52mm. Anh em lưu ý khỏi quên.
Cũng chú ý luôn là cách nhân với 25.4 chỉ áp dụng cho kích thước ống thủy lực mà không đúng với ren thủy lực hay ren khí nén nhé. Đối với ren thì anh em phải tra. Cụ thể thế nào anh em đọc bài viết về ren thủy lực link mình để bên trên nhé.
- C là kí hiệu của vật liệu đầu nối thủy lực. C chính là kí hiệu của thép không gỉ SUS 316.
Đó là ví dụ thực tế đầu tiên mà mình lấy cho anh em. Anh em đã hiểu chưa nhỉ. Còn rất nhiều ví dụ khác nữa liên quan tới các chủng loại và hình dạng. Chúng ta đi tiếp nào.
5.2 Khớp nối đầu cái fitting 10825 – Female SAE 45° – Swivel

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 10825
Khớp nối đầu cái female 10825 là cút nối dùng để kết nối với đầu đực. Mình cũng sẽ hướng dẫn anh em đọc kí hiệu của loại cút nối này.
10825-8-6B là kí hiệu của khớp nối thủy lực có các thông số sau đây:
- 1 là kí hiệu của cút nối thủy lực được bấm tuy ô.
- 08 là kí hiệu của đầu nối cái female, theo tiêu chuẩn SAE 45 độ. Đầu nối cái thuộc dạng đầu thẳng, có thể tự xoay quanh ống được.
Việc cút tự xoay quanh ống thủy lực hay không xoay được thì hơi khó hiểu cho một số anh em. Mình giải thích thế này nhé. Khi nối đầu đực với đầu cái lắp ghép lại. Nếu như cả 2 đầu đều cố định, không xoay quanh ống được thì khi xoay ren chặt vào, ống cũng cần phải xoay theo. Bằng cách đầu cái của ống được thiết kế xoay quanh trục của ống, sẽ chỉ có cút nhỏ gọn xoay mà ống không cần xoay. Anh em hiểu chưa nhỉ.
- 25 là kí hiệu của tiêu chuẩn cút nối seri 25
- 8 là kí hiệu của kích thước ren của đầu nối. Bình thường thì anh em có thể dùng phương pháp nhân để ra ren của đầu cái này 8/16 hay 1/2. Thế nhưng với tiêu chuẩn này không phải là NPT, anh em chỉ còn cách tra bảng. Tra ren như thế nào thì anh em bắt buộc phải tra theo đường kính ống.
- 6B thì 6 là ống thủy lực lắp vào cút. Ống 6/16 = 3/8 là đường kính trong của ống thủy lực mà cút lắp vào. B là kí hiệu của vật liệu đồng thau làm cút
Bên trên là bảng kích thước ren của cút nối thủy lực tiêu chuẩn 10825 Female SAE 45° – Swivel.
5.3 Khớp nối đầu cái fitting 17B25 – Female Air Brake Jounce Line – Swivel – Straight

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 17B25
Đây cũng là một loại đầu cái có khả năng tự xoay quanh trục của ống. Về hình dạng, anh em tham khảo hình vẽ. Về kích thước, loại khớp nối tiêu chuẩn này chỉ có loại ren duy nhất là ren 3/4. Kí hiệu bản vẽ, mình xin giải thích cho mọi người.
Kí hiệu cút nối thủy lực 17B25-8-6B có nghĩa là:
- 1 là kí hiệu của đầu nối thủy lực được kẹp vào ống tuy ô.
- 7B là kí hiệu của loại đầu cái có thể tự xoay.
- 25 là kí hiệu của seri cút nối.
- 8 là kí hiệu của ren cái của cút. Tra bảng anh em sẽ thấy, đây là ren 3/4X20
- 6B là kí hiệu của ống thủy lực mà cút nối gắn vào. Đường kính trong của ống là 6/16 tương đương ống thủy lực 3/8. Vật liệu làm cút là B mang nghĩa đồng thau Brass.
5.4 Khớp nối đầu cái fitting 017M

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 017M
Loại cuối cùng của seri khớp nối thủy lực là loại cút 2 đầu đực adapter. Anh em tham khảo hình vẽ để coi hình dạng nhé.
Giải thích kí hiệu cút nối thủy lực tiêu chuẩn 017M, cụ thể là 017M-8-8B như sau nhé:
- Bỏ trống kí tự đầu là kí hiệu của đầu nối đực. 2 đầu đực cút luôn anh em ạ. Thường thì mỗi kí hiệu khớp nối thủy lực sẽ có 5 kí tự bao gồm cả chữ lẫn số trước dấu trừ. Nếu như có 4, đó là vì kí tự đầu tiên đã bị bỏ trống.
- 01 là kí hiệu của loại đầu đực, ren NPT, cố định không thể xoay được quanh ống. Đầu nối thẳng. Và khi cút nối có 2 đầu nối thẳng thì người ta hay gọi là Niple trong tiếng anh mang nghĩa là đầu nối thẳng ren ngoài, 2 đầu đực.
- 7M là kí hiệu của seri cút nối.
- 8 là kí hiệu của ren cái của cút. Đây là ren NPT anh em nhé.Theo quy tắc cũ, anh em x 1/16 được 8/16 = 1/2. Anh em có kích thước là ren 1/2X14.
- 8B là kí hiệu của ống thủy lực mà cút nối gắn vào. Đường kính trong của ống là 6/16 tương đương ống thủy lực 3/8. Vật liệu làm cút là B mang nghĩa đồng thau Brass.
6. Khớp nối thủy lực seri 26
Khớp nối thủy lực seri 26 dùng riêng cho các loại ống thủy lực đặc biệt không theo quy chuẩn mà ở bài trước mình đã chú ý cho anh em. Bình thường thì chúng ta áp dụng quy tắc x 1/16 là ra đường kính trong của ống nhưng với các loại ống đặc biệt, anh em phải tra theo bảng nhé. Đó là các ống thuộc một trong các loại tiêu chuẩn sau đây: 201, 206, 213, 221FR, 244, 266, 285, 293, SS23CG, SS25UL, SS25UL – AGA.
6.1 Tiêu chuẩn khớp nối đực NPT 10126 – Male NPTF Pipe – Rigid
Hình dáng và bảng tra kích thước ren, anh em tham khảo hình vẽ.

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 10126
Giải thích kí hiệu đầu nối thủy lực 10126-6-8:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 01 là kí hiệu của đầu đực ren NPT cố định.
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 6 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Ở đây là ren NPT nên anh em áp dụng quy tắc 6/16 = 3/8. Ren của đầu nối thủy lực này là ren NPT 3/8.
- -8 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -8 tương đương ống 13/32.
6.2 Tiêu chuẩn khớp nối đực 10126 – Male JIC 37˚ – Rigid

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 10326
Đầu nối đực JIC 37˚. Giới thiệu cho anh em một chút về tiêu chuẩn JIC. Đó là loại tiêu chuẩn về cút nối được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn SAE J514 và MIL-DTL-18866, là một loại phụ kiện chống cháy, được gia công với bề mặt ghế loe 37 độ. Là loại cút nối dùng trong các hệ thống thủy lực áp suất cao, ra đời thay thế cho tiêu chuẩn của cút nối dùng trong quân sự nhưng có dung sai chế tạo lớn hơn để giảm giá thành sản xuất.
Kí hiệu 10326-10-10 có nghĩa là:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 03 là kí hiệu của đầu đực JIC 37˚.
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 10 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Anh em tra bảng ta có kích thước là 7/8×14.
- -8 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -10 tương đương ống 1/2.
6.3 Tiêu chuẩn khớp nối đầu cái 10626 – Female JIC 37˚ – Swivel

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 10626
Về tiêu chuẩn JIC 37˚ bên trên mình đã giải thích. Lấy ví dụ cho anh em về kí hiệu khớp nối ống thủy lực cái JIC 37˚ 10626-20-20:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 06 là kí hiệu của đầu cái JIC 37˚.
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 20 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Anh em tra bảng ta có kích thước là 1-5/8×12.
- -20 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -10 tương đương ống 1-1/8′.
6.4 Tiêu chuẩn đầu nối cái 13726 – Female JIC 37˚ – Swivel – 45° Elbow – Short Drop

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 13726
Cút nối góc tiêu chuẩn 13726 là cút nối cái, góc 45 độ. Thông số anh em tra bảng. Mình giải thích kích thước cho anh em với kí hiệu 13726-8-8:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 37 là kí hiệu của đầu cái JIC 37˚ với góc được xác định là góc 45° .
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 8 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Anh em tra bảng ta có kích thước là 3/4×16.
- -8 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -8 tương đương ống 13/32.
6.5 Tiêu chuẩn đầu nối thủy lực 13926 – Female JIC 37˚ – Swivel – 90° Elbow – Short Drop

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 13926
Góc của cút nối tiêu chuẩn 13926 là 90°. Các thông số chi tiết anh em có thể tra bảng sau để biết nhé. Kí hiệu 13926-6-6 có nghĩa là:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 39 là kí hiệu của đầu cái JIC 37˚ với góc được xác định là góc 90° và là đầu ngắn anh em nhé.
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 6 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Anh em tra bảng ta có kích thước là 9/16×18.
- -6 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -6 tương đương ống 5/16.
6.6 Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 14126 – Female JIC 37° – Swivel – 90° Elbow – Long Drop

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 14126
Đầu nối cái 90° dài khớp nối thủy lực. Thông số kĩ thuật của cút nối tiêu chuẩn này anh em coi bảng. Giải thích kí hiệu khớp nối thủy lực 14126-16-16 như sau:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 41 là kí hiệu của đầu cái JIC 37˚ với góc được xác định là góc 90° và là đầu dài phân biệt với đầu ngắn bên trên.
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 16 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Anh em tra bảng ta có kích thước là 1-5/16×12.
- -16 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -16 tương đương ống 7/8.
6.7 Tiêu chuẩn đầu nối thủy lực 10426 – Male SAE 45° – Rigid

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 10426
Đầu nối đực theo tiêu chuẩn SAE 45°. Các thông số kĩ thuật anh em coi trong bảng. Mình xin giải thích kí hiệu cút nối thủy lực tiêu chuẩn này 10426-4-4 cho anh em như sau:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 04 là kí hiệu của đầu đực SAE 45° đầu thẳng.
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 4 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Anh em tra bảng ta có kích thước là 7/16×20.
- -4 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -4 tương đương ống 3/16.
6.8 Tiêu chuẩn khớp nối thủy lực 10826 – Female SAE 45° – Swivel

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 10826
Đầu cái thẳng theo tiêu chuẩn SAE 45° có thể tự xoay được. Các thông số về ren và kích thước trong của ống, anh em tra bảng nhé. Giải thích kí hiệu cút nối thủy lực mã 10826-10-8 như sau:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 08 là kí hiệu của đầu cái SAE 45° đầu thẳng.
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 10 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Anh em tra bảng ta có kích thước là 7/8×14.
- -8 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -8 tương đương ống 13/32.
6.9 Tiêu chuẩn khớp nối thủy lực 17726 – Female SAE 45° – Swivel – 45˚ Elbow

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 17726
Cút cái tiêu chuẩn SAE 45°. Anh em xem giải thích kí hiệu 17726-12-12 sau đây nhé:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 77 là kí hiệu của đầu cái SAE 45° đầu 45°
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 12 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Anh em tra bảng ta có kích thước là 1-1/16×14.
- -12 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -12 tương đương ống 5/8.
6.10 Tiêu chuẩn ống thủy lực 17926 – Female SAE 45˚ – Swivel – 90˚ Elbow

tiêu chuẩn cút nối thủy lực 17926
Đây là cút nối góc 90˚ theo tiêu chuẩn dựa trên tiêu chuẩn SAE 45˚. Thông số của kí hiệu 17926-8-8 giải thích như sau:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 79 là kí hiệu của đầu cái SAE 45° đầu 90˚
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 8 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Anh em tra bảng ta có kích thước là 3/4×16.
- -8 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -8 tương đương ống 13/32.
6.11 Tiêu chuẩn khớp nối thủy lực 16826 – Female JIC 37˚ / SAE 45˚ – Dual Flare – Swivel

Tiêu chuẩn cút nối thủy lực 16826
Đây là đầu nối cái thẳng. Thông số kĩ thuật anh em tham khảo ở bảng sau đây nhé. Mình xin giải thích thông số kĩ thuật của mã cút nối thủy lực 16826-4-4 như sau:
- 1 là kí hiệu của khớp nối được bấm tuy ô.
- 68 là kí hiệu của đầu cái JIC 37˚ / SAE 45˚.
- 26 là kí hiệu của tiêu chuẩn khớp nối seri 26 fitting.
- 4 là kí hiệu của size cút nối thủy lực. Anh em tra bảng ta có kích thước là 7/16×20.
- -4 là kí hiệu của đường kính trong của ống thủy lực. Với toàn bộ seri 26 dành riêng cho các ống đặc biệt, chúng ta phải tra ống theo bảng. Ở đây, -4 tương đương ống 3/16.
Về tiêu chuẩn cút nối seri 26 còn rất rất nhiều loại, mình mà liệt kê hết thì không thể liệt kê các loại tiêu chuẩn khác. Anh em nào rảnh thì tự xem hình dạng và kích thước ở đây. Catalog đầu nối ống, cút nối ống thủy lực Parker.
Ngoài tiêu chuẩn cút nối seri 25, tiêu chuẩn cút nối seri 26, Parker còn có rất rất nhiều seri khác, phục vụ đa dạng các ứng dụng và kiểu kết nối. Có 750 loại nên anh em tham khảo trong catalog. Cách chọn hay kiểu cách chung, mình đã đề cập cho anh em hết rồi. Phần catalog, là các tiêu chuẩn, hình dạng, đầu đực cái và kích thước ren. Anh em cứ làm lần lượt như mình phân tích ở trên là tìm được.
7. Hướng dẫn lựa chọn cút nối thủy lực chuẩn
7.1 Lựa chọn cút nối thủy lực ép hay nối thủy lực lắp

Đầu nối thủy lực inox dạng bấm và xoáy ren
Trong thực tế, tồn tại 2 kiểu cút nối thủy lực ép chặt vào ống hay còn gọi là cút nối vĩnh viễn và đầu nối lắp hay còn gọi là đầu nối có thể tái sử dụng. Trong cơ khí, tương tự như kiểu mối ghép hàn và mối ghép bu lông ốc vít. Trong tiếng anh thủy lực chuyên ngành, người ta chia ra là Crimped fittings và Reusable or field attachable hydraulic hose fittings.
Về ưu điểm, cút nối thủy lực được ép chặt vào ống Crimped fittings sẽ kết nối với nhau dễ hơn, nhanh hơn so với cút nối kiểu lắp. Hơn nữa, về độ tin cậy, cút nối thủy lực ép chặt vào ống có độ bền và tin tưởng cao hơn rất nhiều khi ở áp suất cao. Để bóp được cút nối vào ống, anh em cần phải mua máy ép tuy ô thủy lực. Có rất nhiều loại máy ép tuy ô thủy lực. Anh em lựa chọn loại tốt để có thể tạo mối ghép kín khít đạt chuẩn chất lượng về lựa ép, về dung sai và không làm hư hại ống.
Cút nối thủy lực loại lắp vào ống thủy lực field attachable hydraulic hose fittings thì không được sử dụng rộng rãi ngày nay và chúng được coi là công nghệ cũ. Chúng đắt hơn so với đầu nối bấm, lúc lắp thì dùng cờ lê và ê tô, tốn nhiều thời gian hơn để xử lí.
7.2 Kiểu kết nối và kiểu ren của cút nối thủy lực
Kiểu kết nối và kiểu ren hợp chung lại ý là anh em dùng loại đầu nối tiêu chuẩn gì. Lưu ý đầu tiên là anh em phải biết được loại cút tiêu chuẩn anh em cần dùng là loại tiêu chuẩn gì. Lưu ý thứ 2 là tuyệt đối không dùng lẫn lộn các tiêu chuẩn cút nối thủy lực với nhau vì chúng khác nhau hoàn toàn về góc nhưng bằng mắt thường, anh em không nhận ra mặc dù lắp vào tương đối khít. Ví dụ ren BSPT và ren NPT, góc đỉnh ren chỉ là góc 55⁰ và 60⁰ anh em không nhìn ra được.
- JIC 37⁰ Flares được viết tắt từ The Joint Industrial Conference (JIC) là loại cút nối kết nối thủy lực thông dụng nhất. Ren trụ 37⁰ côn góc vát mép.
- Ring Face Seals là loại cút nối có bề mặt làm kín phẳng, gioăng làm kín bên trong.
- O-Ring Boss có ren trụ và có gioăng làm kín.
- NPT Pipe Threads là ren côn đưa vào sử dụng hơn 100 năm. Chúng được dùng cho cút nối bằng đồng nếu ở áp suất thấp và bằng thép không gỉ sus 304 hay sus 316 nếu ở áp suất cao.
- DIN Metric 24⁰ tiêu chuẩn cút nối được sử dụng phổ biến nhất ở Châu Âu. Máy móc hay hệ thống nhập từ châu âu về anh em cần biết để sử dụng.
Kích thước ren là bao nhiêu mọi người cũng cần chú ý. Mỗi kích thước ren sẽ phù hợp với một kích thước ống thủy lực.
Hình dạng cút nối thẳng, cút nối góc, cút nối bao nhiêu độ, là cút đực hay cút cái…. những kiểu này thì không cần lưu ý gì thêm.
Nếu có khó khăn thì liên hệ, mình sẽ lựa chọn giúp và tư vấn cho các bạn. Mình cung cấp cả cút nối lẫn ống thủy lực cho anh em dự án nhé.
Còn chần chừ gì nữa mà không gọi ngay cho chúng tôi để có được sự hài lòng nhất. Với đội ngũ tiến sĩ kỹ sư trẻ năng động trong và ngoài nước trên 5 năm kinh nghiệm hi vọng sẽ mang lại sự lựa chọn tốt nhất cho khách hàng.
Sự cố của các bạn là trách nhiệm của chúng tôi! Gọi ngay đi!